Chào mừng 30/4
Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh

Hàng loạt chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/10/2023

Thứ ba - 03/10/2023 22:23 311 0

1. Bãi bỏ 10 Thông tư về tuyển dụng công chức, viên chức

Thông tư 12/2023/TT-BNV bãi bỏ một số Thông tư quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, có hiệu lực từ ngày 01/10/2023.
Theo đó, bãi bỏ 10 Thông tư về tuyển dụng công chức, viên chức gồm:
(1) Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
(2) Thông tư 05/2012/TT-BNV sửa đổi Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển, sử dụng và quản lý công chức
(3) Thông tư 06/2013/TT-BNV bãi bỏ Điều 19 Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
(4) Thông tư 03/2015/TT-BNV sửa đổi Điều 9 Thông tư 13/2010/TT-BNV quy định về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
(5) Thông tư 05/2017/TT-BNV sửa đổi Thông tư 11/2014/TT-BNV và Thông tư 13/2010/TT-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức
(6) Thông tư 12/2012/TT-BNV quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
(7) Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức
(8) Thông tư 04/2015/TT-BNV sửa đổi Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức
(9) Thông tư 15/2001/TT-BTCCBCP hướng dẫn Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
(10) Thông tư 03/2019/TT-BNV sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập

ảnh internet

2. Vị trí công tác định kỳ chuyển đổi lĩnh vực công chứng, luật sư

Từ ngày 07/10/2023, Thông tư 05/2023/TT-BTP về danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp tại chính quyền địa phương, có hiệu lực thi hành.
Theo Điều 2 Thông tư 05/2023/TT-BTP quy định: Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác là 5 năm. Thời điểm tính thời hạn chuyển đổi vị trí công tác là thời điểm được phân công làm việc ở vị trí công tác đó theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
Danh mục vị trí công tác định kỳ chuyển đổi trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp tại chính quyền địa phương được quy định như sau:
 
STT Lĩnh vực Vị trí công tác định kỳ chuyển đổi
1 Lĩnh vực lý lịch tư pháp 1. Giải quyết yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
2 Lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch 1. Giải quyết các thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.
2. Giải quyết việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch.
3. Giải quyết hồ sơ xin nhập, xin thôi, xin trở lại quốc tịch Việt Nam; cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam; giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.
3 Lĩnh vực nuôi con nuôi 1. Giải quyết việc nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
4 Lĩnh vực công chứng, luật sư, đấu giá tài sản, trọng tài thương mại, hòa giải thương mại, thừa phát lại 1. Thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng; hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
2. Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, Chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
3. Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, thu hồi, thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản, chi nhánh của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
4. Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, thu hồi, thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài; Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
5. Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, thu hồi, thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại, Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại, Chi nhánh, văn phòng đại diện Trung tâm hòa giải thương mại thành lập ở nước ngoài.
6. Thẩm định hồ sơ và thực hiện thủ tục trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép thành lập, chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng, chấm dứt hoạt động của Văn phòng thừa phát lại.


3. Nội dung chi tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật, hoà giải ở cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức

Thông tư 56/2023/TT-BTC quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, có hiệu lực từ ngày 06/10/2023.
Chi tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật, hoà giải ở cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức; báo cáo viên pháp luật; tuyên truyền viên pháp luật và người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật; hoà giải viên ở cơ sở; người làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng các dân tộc thiểu số theo khoản 3 Điều 17 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật; người làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho người khuyết tật theo khoản 3 Điều 20 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật:
Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Thông tư 06/2023/TT-BTC.
Nội dung và mức chi hỗ trợ tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ, tiền phương tiện đi lại đối với học viên là đại biểu ở cấp xã thực hiện theo mức chi hỗ trợ đối với đại biểu là khách mời không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp quy định tại Thông tư 40/2017/TT-BTC.

4. Quy định công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án
Ngày 14/8/2023, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư 04/2023/TT-BTP hướng dẫn thực hiện một số thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự. Thông tư 04/2023/TT-BTP có hiệu lực ngày 01/10/2023.
Theo đó, quy định nguyên tắc công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án như sau:
- Việc công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án phải bảo đảm chính xác, minh bạch, đầy đủ nội dung, đúng hình thức và thời gian quy định.
- Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin được công khai.
- Việc công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án theo các bản án, quyết định của Tòa án quân sự được thực hiện theo đề nghị của các cơ quan thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng.

5. Tăng lệ phí đăng ký, cấp biển số xe máy, ô tô
Có hiệu lực từ ngày 22/10/2023, Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định mức lệ phí đăng ký, cấp biển số mới đối các loại phương tiện giao thông cơ giới. Cụ thể như sau:
 
STT Lệ phí từ 22/10/2023 Khu vực I Khu vực II Khu vực III
I Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số      
1 Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này 500.000 150.000 150.000
2 Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) 20.000.000 1.000.000 200.000
3 Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời 200.000 150.000 150.000
4 Xe mô tô      
a Trị giá đến 15.000.000 đồng 1.000.000 200.000 150.000
b Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng 2.000.000 400.000 150.000
c Trị giá trên 40.000.000 đồng 4.000.000 800.000 150.000
II Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số  
1 Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số  
a Xe ô tô 150.000
b Xe mô tô 100.000
2 Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số 50.000
3 Cấp đổi biển số  
a Xe ô tô 100.000
b Xe mô tô 50.000
III Cấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời  
1 Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy 50.000
2 Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại 150.000
 
So với quy định tại Thông tư 229/2016/TT-BTC, lệ phí đăng ký, cấp biển số xe đối với một số phương tiện tại Thông tư 60/2023/TT-BTC đã tăng đáng kể. Đơn cử như:
- Lệ phí đăng ký xe ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống ở một số địa phương thuộc khu vực I tăng từ 02 triệu đồng lên thành 20 triệu đồng/xe/lần đăng ký (tăng 10 lần).
- Lệ phí đăng ký xe con pick-up ở một số địa phương thuộc khu vực I tăng từ 500.000 đồng lên thành 20 triệu đồng/xe/lần đăng ký (tăng 40 lần).
- Lệ phí đăng ký sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời ở một số địa phương thuộc khu vực I tăng từ 100.000 đồng lên 200.000 đồng/xe/lần đăng ký (tăng 02 lần).
- Lệ phí đăng ký xe mô ở khu vực III tăng tăng từ 50.000 đồng lên thành 150.000 đồng/xe/lần đăng ký (tăng 03 lần)…

6. Công bố 04 thủ tục hành chính lĩnh vực đăng kiểm
Ngày 08/9/2023, Bộ Giao thông vận tải ban hành Quyết định 1137/QĐ-BGTVT công bố 04 thủ tục hành chính được ban hành mới trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải bao gồm:
- Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu.
- Cấp Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường linh kiện nhập khẩu.
- Cấp lại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu.
- Cấp lại Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường linh kiện nhập khẩu.
Quyết định 1137/QĐ-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2023.

7. Các trường hợp triệu hồi ô tô nhập khẩu bị lỗi kỹ thuật
Ngày 16/8/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 60/2023/NĐ-CP quy định về việc kiểm tra, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu và linh kiện nhập khẩu theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Theo đó, quy định ô tô thuộc diện phải triệu hồi gồm:
- Ô tô triệu hồi theo công bố của nhà sản xuất;
- Ô tô triệu hồi theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra. Việc yêu cầu triệu hồi của cơ quan kiểm tra được thực hiện trên cơ sở bằng chứng cụ thể, kết quả xác minh các thông tin phản ánh về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô nhập khẩu.
Trường hợp các ô tô đã đưa ra thị trường có lỗi kỹ thuật phải triệu hồi, người nhập khẩu phải thực hiện các công việc sau đây:
+ Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo triệu hồi từ nhà sản xuất hoặc từ cơ quan kiểm tra, người nhập khẩu phải thông báo bằng văn bản tới các đại lý bán hàng yêu cầu không bán ra thị trường các ô tô thuộc diện triệu hồi mà chưa được khắc phục;
+ Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo triệu hồi từ nhà sản xuất hoặc từ cơ quan kiểm tra, người nhập khẩu phải gửi tới cơ quan kiểm tra báo cáo bằng văn bản các nội dung sau: nguyên nhân xảy ra lỗi kỹ thuật; biện pháp khắc phục; số lượng ô tô phải triệu hồi; kế hoạch triệu hồi phù hợp;
+ Chủ động thực hiện và tuân thủ theo đúng kế hoạch triệu hồi, đồng thời người nhập khẩu phải công bố thông tin về kế hoạch triệu hồi và danh sách ô tô phải triệu hồi trên trang thông tin điện tử của người nhập khẩu, các đại lý bán hàng một cách kịp thời, đầy đủ.
Nghị định 60/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/10/2023 và áp dụng cụ thể cho các đối tượng: Đối với linh kiện: Kể từ ngày 01/10/2023, đối với ô tô: Kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2025.
Các linh kiện và ô tô nhập khẩu có thời điểm về đến cảng, cửa khẩu Việt Nam trước ngày 01/10/2023 thì không áp dụng quy định tại Nghị định 60/2023/NĐ-CP.

8. Người chấp hành xong án phạt tù được vay vốn tối đa 100 triệu đồng để sản xuất, kinh doanh
Đây là nội dung đáng chú ý tại Quyết định 22/2023/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về tín dụng đối với người chấp hành xong án phạt tù, có hiệu lực từ ngày 10/10/2023.
Theo Quyết định 22/2023/QĐ-TTg, người chấp hành xong án phạt tù được vay vốn từ Ngân hàng Chính sách xã hội để sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm với mức vay như sau:
- Mức vốn cho vay tối đa là 100 triệu đồng/người chấp hành xong án phạt tù.
- Thời hạn vay = Tối đa 120 tháng.
- Lãi suất cho vay được tính bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo quy định theo từng thời kỳ. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
9. Quy định đăng ký lưu hành thuốc gia công
Ngày 15/08/2023, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 16/2023/TT-BYT về việc đăng ký lưu hành đối với thuốc gia công, thuốc chuyển giao công nghệ tại Việt Nam.
Theo đó, quy định về đăng ký lưu hành thuốc gia công như sau:
- Thuốc gia công khi đăng ký lưu hành được phân loại như sau:
+ Thuốc gia công có cùng các nội dung so với thuốc đặt gia công, bao gồm: công thức bào chế thuốc; quy trình sản xuất; tiêu chuẩn chất lượng nguyên liệu; tiêu chuẩn chất lượng thuốc thành phẩm; tên thương mại;
Trường hợp thuốc đặt gia công là thuốc đã được Bộ Y tế công bố biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu và thuốc gia công có thay đổi so với thuốc đặt gia công về ít nhất một trong các tiêu chí tại điểm này (không bao gồm thay đổi tên thương mại) hoặc các thay đổi khác liên quan đến chất lượng thuốc, các thay đổi này phải được phê duyệt bởi cơ quan quản lý dược nước sản xuất hoặc cơ quan quản lý quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư 08/2022/TT-BYT đã cấp phép lưu hành thuốc đó hoặc cơ sở đăng ký phải cung cấp dữ liệu chứng minh thuốc gia công tương đương về chất lượng so với thuốc đặt gia công.
+ Thuốc gia công khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
- Đối với thuốc gia công có lộ trình gia công các công đoạn sản xuất tại Việt Nam, định kỳ hằng năm kể từ ngày được cấp giấy đăng ký lưu hành, cơ sở đăng ký thuốc gia công hoặc cơ sở nhận gia công thuốc quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư 16/2023/TT-BYT phải báo cáo tiến độ thực hiện gia công các công đoạn của quy trình sản xuất thuốc thành phẩm tại Việt Nam về Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) theo Mẫu 04/TT Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 16/2023/TT-BYT.
- Hiệu lực của giấy đăng ký lưu hành thuốc gia công được thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 8 Thông tư 08/2022/TT-BYT.
- Thời gian nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc gia công thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư 08/2022/TT-BYT.
Thông tư 16/2023/TT-BYT có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2023./.

Tác giả bài viết: T.V

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Chuyển đổi số
Hưởng ứng giải  Búa Liềm Vàng
Giải báo chí phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
Công khai ngân sách
Mail công vụ
Thống Kê Truy Cập
  • Đang truy cập99
  • Hôm nay7,989
  • Tháng hiện tại326,267
  • Tổng lượt truy cập16,855,189
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây